Chú thích Chiếm đóng Tulagi (tháng 5 năm 1942)

Ghi chú

a. ^ Số máy bay bị tiêu diệt bao gồm hai đến bốn chiếc F1M2 "Petes" và một hay hai chiếc E8N2 "Daves" từ tàu Kiyokawa Maru và Kamikawa Maru.
b. ^ Cuộc không kích đầu tiên của quân Nhật diễn ra vào ngày 22 tháng 1 năm 1942 bởi một máy bay và các cuộc không kích trong các tháng sau đó ngày càng gia tăng về tần suất và quy mô. Chiếc Catalina bị hư hại ngày 1 tháng 5 đã được đưa đến Aola tại Guadalcanal. Tại đây, Martin Clemens đã cho phá hủy nó để nó không rơi vào tay người Nhật.
c. ^ Read có thể đã nhìn thấy những chiến hạm từ lực lượng của Goto (Dull, trang 129 (bản đồ)) hoặc lực lượng của Marumo (Lundstrom, trang 145).
d. ^ Những máy bay này vốn thuộc tàu chở thủy phi cơ Kiyokawa Maru nhưng chiếc tàu này đang được sửa chữa tại Nhật Bản do đó tạm thời số máy bay này được chuyển sang tăng cường cho Kamikawa Maru. Kamikawa Maru đến Santa Isabel vào ngày 5 tháng 5 để yểm trợ cho lực lượng đổ bộ cảng từ quần đảo Deboyne tại quần đảo Louisiade.
e. ^ Lực lượng Đổ bộ Đặc biệt Hải quân số 3 Kure bao gồm 398 người từ các đơn vị phòng không và một số công nhân xây dựng.
f. ^ Cressman khẳng định lực lượng của Shima đã bị phát hiện bởi máy bay Mỹ căn cứ tại Darwin, Glencurry và Townsville của Úc (Cressman, trang 84) còn Lundstrom lại cho rằng chính các trạm quan sát bờ biển tại quần đảo Solomon đã làm điều này.
g. ^ Lực lượng đặc nhiệm của Yorktown bao gồm ba tuần dương hạm USS Astoria, USS ChesterUSS Portland, thêm các khu trục hạm USS Hammann, USS Anderson, USS PerkinsUSS Sims.
h. ^ Những chiếc tàu Nhật còn lại đã rút lui sau khi nhận được tin báo là hai hàng không mẫu hạm Mỹ USS EnterpriseUSS Hornet đang có mặt ở khu vực đảo Ocean/Nauru. Đảo Ocean và Nauru sau đó đã bị quân Nhật chiếm vào tháng 8 năm 1942.
i. ^ Những chiếc B-17 này thuộc Không đoàn Oanh tạc cơ 19 và Không đoàn Oanh tạc cơ 11. Qua hồ sơ ghi chép của người Nhật, hai người thuộc phi hành đoàn của chiếc B-17 bị bắn hạ đã bị quân Nhật bắt ở Gavutu từ ngày 5 tháng 8 năm 1942 nhưng số phận của họ sau đó đã không được biết rõ.

Trích dẫn

  1. 1 2 Hackett, CombinedFleet.com, "IJN Minelayer OKINOSHIMA: Tabular Record of Movement."
  2. 1 2 D'Albas Andrieu 1965, tr. 110
  3. Hackett, Combinedfleet.com.
  4. Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 58-60
  5. Robert Cressman 2000, tr. 91-94, Dudley McCarthy 1959, tr. 80, John B. Lundstrom 2006, tr. 149 và Walter Lord 1977, tr. 10-11
  6. Hackett, CombinedFleet.com, "IJN Minelayer OKINOSHIMA: Tabular Record of Movement." và IJN Seaplane Tender KIYOKAWA MARU: Tabular Record of Movement."
  7. 1 2 G. Hermon Gill 1968, tr. 44
  8. Parker, A Priceless Advantage, trang 3.
  9. Murray Williamson & Allan R. Millett 2001, tr. 169-195
  10. Parker, A Priceless Advantage, trang 5 và Richard B. Frank 1990, tr. 21-22
  11. Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 57
  12. Walter Lord 1977, tr. 13; Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 58-60; Paul S.Dull 1978, tr. 122-124; John B. Lundstrom 2006, tr. 143; Steven Bullard 2007, tr. 56
  13. 1 2 3 G. Hermon Gill 1968, tr. 42
  14. Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 13 và Walter Lord 1977, tr. 2-5, 9
  15. Dudley McCarthy 1959, tr. 63 và Richard B. Frank 1990, tr. 28
  16. Walter Lord 1977, tr. 6-7
  17. Dudley McCarthy 1959, tr. 80 và Walter Lord 1977, tr. 10-11 và Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 24
  18. Parker, A Priceless Advantage, trang 11.
  19. Robert Cressman 2000, tr. 83-86; John B. Lundstrom 2006, tr. 141-145.
  20. Feuer 1992, tr. 36-37
  21. Walter Lord 1977, tr. 12-13 và Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 60
  22. Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 48 và 426, Hackett, Combinedfleet.com
  23. Walter Lord 1977, tr. 13, Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 58-60 và John B. Lundstrom 2006, tr. 144-145
  24. AWM, Coral Sea
  25. John B. Lundstrom 2006, tr. 168; Paul S.Dull 1978, tr. 126-127; Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 62; Robert Cressman 2000, tr. 86; G. Hermon Gill 1968, tr. 43; và Parker, trang 27 và John B. Lundstrom 2006, tr. 145
  26. Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 62, Robert Cressman 2000, tr. 86, G. Hermon Gill 1968, tr. 43, Parker, trang 27 và John B. Lundstrom 2006, tr. 145.
  27. Robert Cressman 2000, tr. 87
  28. 1 2 3 Paul S.Dull 1978, tr. 127
  29. Robert Cressman 2000, tr. 87-88, John B. Lundstrom 2006, tr. 147 và Nevitt, Combinedfleet.com, "IJN Kikuzuki: Tabular Record of Movement."
  30. Robert Cressman 2000, tr. 89-91; John B. Lundstrom 2006, tr. 147-148
  31. Hackett, Combinedfleet.com, "IJN Seaplane Tender KIYOKAWA MARU: Tabular Record of Movement."
  32. 1 2 Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 63
  33. Robert Cressman 2000, tr. 91-94 và John B. Lundstrom 2006, tr. 148
  34. Willmott 1983, tr. 85, David Brown 1990, tr. 62-63, Nevitt, Combinedfleet.com, "IJN Kikuzuki: Tabular Record of Movement."
  35. Robert Cressman 2000, tr. 92
  36. Walter Lord 1977, tr. 16
  37. Richard B. Frank 1990, tr. 17, 24-25
  38. Richard B. Frank 1990, tr. 31, Jersey Stanley Coleman 2008, tr. 98-112 và Steven Bullard 2007, tr. 121
  39. Samuel Eliot Morison 1958, tr. 12
  40. Murray Williamson & Allan R. Millett 2001, tr. 199-200
  41. Richard B. Frank 1990, tr. 17, 194-213.
  42. Richard B. Frank 1990, tr. 51 và Samuel Eliot Morison 1958, tr. 15
  43. Richard B. Frank 1990, tr. 61-62, 79-81

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiếm đóng Tulagi (tháng 5 năm 1942) http://ajrp.awm.gov.au/ajrp/ajrp2.nsf/088031725e45... http://www.awm.gov.au/encyclopedia/coral_sea/doc.h... http://www.awm.gov.au/histories/chapter.asp?volume... http://www.awm.gov.au/histories/chapter.asp?volume... http://www.awm.gov.au/histories/second_world_war/v... http://www.combinedfleet.com/Kamikawa%20Maru_t.htm http://www.combinedfleet.com/Kiyokawa%20Maru_t.htm http://www.combinedfleet.com/Okinoshima_t.htm http://www.combinedfleet.com/kikuzu_t.htm http://www.combinedfleet.com/yuzuki_t.htm